Đánh giá hiệu quả thực hiện tiếp thị nội dung Marketing nội dung

Đối với từng mục tiêu đề ra, các nhà tiếp thị sẽ có những công cụ khác nhau để đo lường sự thành công của tiếp thị nội dung. Dưới đây sẽ là một số cách thức đo lường đối với từng mục tiêu cụ thể.

Nhận thức về thương hiệu

Khi doanh nghiệp tiếp cận với nhiều khách hàng hơn thông qua tiếp thị nội dung, doanh nghiệp sẽ cần quan tâm đến sự gia tăng lượng khách hàng cũng như sự tác động của nội dung lên khách hàng.

Những chỉ số thường được theo dõi là:

  • Email Opt-In rates: Bao nhiêu người đã đăng ký bản tin của doanh nghiệp, tỉ lệ mở của email, số lượng khách hàng đang click vào nội dung trong email của doanh nghiệp,...
  • CTR - Tỷ lệ nhấp: Tỷ lệ người dùng nhấp vào các liên kết cụ thể trên tổng số người dùng truy cập một trang, email hoặc quảng cáo. Chỉ số này thường được sử dụng để đo lường sự thành công của một chiến dịch quảng cáo trực tuyến cho một trang web hoặc thông điệp email cụ thể.
  • Social Media Engagement: Số liệu tương tác trên phương tiện truyền thông xã hội. Chỉ số này cho doanh nghiệp biết có bao nhiêu lượt chia sẻ, nhận xét và lượt thích, lượng người theo dõi, số lượt xem về nội dung doanh nghiệp đăng tải. Chỉ số này thường dùng để đánh giá hiệu suất của chiến dịch.

Sức khỏe thương hiệu

Khi doanh nghiệp muốn đo lường tác động của thông điệp, nội dung truyền thông đối với khách hàng thì công cụ đo lường về sức khỏe thương hiệu sẽ cho thấy phản hồi tích cực hoặc tiêu cực của khách hàng và tầm quan trọng của một thương hiệu đối với người tiêu dùng. Qua đó, công ty sẽ đánh giá được danh tiếng thương hiệu có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng hay không.[41]

Những chỉ số thường được theo dõi là:

  • Share of voice - SOV: Là số lần thương hiệu được nhắc đến so với đối thủ cạnh tranh trong các cuộc hội thoại, không gian và tần suất quảng cáo thương hiệu được đặt trên phương tiện truyền thông truyền thống,...
  • Feedback - Phản hồi của khách hàng: Phản hồi tiêu cực, trung tính hay tích cực đối với thương hiệu.
  • Brand Influence - Ảnh hưởng thương hiệu: Số lần bài đăng, bình luận hoặc tweet của thương hiệu được chia sẻ trên các nền tảng khác nhau.[42]
  • Nhận xét: Cho thấy nội dung của thương hiệu gợi lên một số dạng cảm xúc của khách hàng.
  • Số lượng người theo dõi: Trên mạng xã hội, website,...
  • Chia sẻ: Số lượng chia sẻ càng cao chứng tỏ khánh hàng tin tưởng vào nội dung hoặc nội dung của doanh nghiệp có giá trị. .

Sales

Doanh nghiệp thông qua tiếp thị nội dung để tăng doanh số có thể xem xét các số liệu thể hiện về thói quen mua hàng của khách hàng và tỉ lệ chuyển đổi của khách hàng.

Những chỉ số thường được theo dõi là:

  • Tỷ lệ chuyển đổi - Conversion rate.
  • Thời lượng thời gian dành cho những trang giao dịch.
  • Tỉ lệ khách hàng quay lại - Retention.
  • Tỷ lệ nhấp chuột thông qua các trang sản phẩm.

Số liệu sản xuất (Production metrics)

Doanh nghiệp muốn đánh giá về hoạt động sản xuất nội dung trong nội bộ của mình có thể xem xét số liệu sản xuất.

Những chỉ số thường được theo dõi là:

  • Thời hạn hoàn thành mục tiêu nội dung đề ra của các thành viên.
  • Thời gian để biến ý tưởng về nội dung thành một nội dung xuất bản hoàn chỉnh.
  • Số lượng nội dung sản xuất trong một tuần hoặc một tháng.

Tiếp thị nội dung ROI

Doanh nghiệp cần đánh giá ROI sau khi đầu tư cho tiếp thị nội dung như chi phí sản xuất (thiết kế hình ảnh, video,...), phân phối (PPC, phần mềm,...) các ấn phẩm, tiền lương nhân viên,...

Có các công thức tính như sau:

  • Content Marketing ROI (as percentage) = [(Return - Investment) / Investment] *100 [43]
  • Content Marketing CAC (giá để tạo ra một khách hàng mới) = (Chi phí Sales, Marketing, Công nghệ, Nhân công) / (Lưu lượng truy cập * Tỷ lệ chuyển đổi) [44]

Thu hút khách hàng tiềm năng

Doanh nghiệp thông qua tiếp thị nội dung có thể tạo ra số lượng khách hàng tiềm năng gấp ba lần so với tiếp thị bên ngoài - trong khi chi phí thấp hơn 60%. Và khách hàng tiềm năng đủ điều kiện (Qualified Lead) là một khách hàng tiềm năng, có nhu cầu, mong muốn, đủ khả năng chi trả và đã qua sàng lọc của công ty nên có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn.

Những chỉ số thường được theo dõi là:

  • Marketing Qualified Leads (MQLs) (là đối tượng có nhiều khả năng trở thành khách mua hàng so với các khách hàng tiềm năng khác dựa trên thông tin hành vi thu nhập được thường được phân tích bằng một quá trình khép kín).
  • MQL’s ở mỗi kênh
  • SQL
  • Call-to-action - kêu gọi hành động (CTA)

Đa dạng người dùng

Các doanh nghiệp muốn tiếp cận nhiều phân khúc khách hàng hơn nên chú ý đến nhân khẩu học của khách truy cập mới, các hành vi trực tuyến khác nhau và thói quen mua khác nhau của khách truy cập trực tuyến.

Những chỉ số thường được theo dõi là:

  • Số lượt xem trên một trang: Đây là một KPI cơ bản, nhưng nó rất quan trọng trong việc giám sát hiệu suất nội dung cụ thể đặc biệt đối với các trang đích chính.
  • Khách truy cập duy nhất (UV): Số liệu này được xác định bởi một địa chỉ IP và cookie của người dùng trên trình duyệt họ đang sử dụng, do đó, bất kỳ lượt truy cập lặp lại nào từ cùng một người dùng đó sẽ được tính. UV chỉ ra quy mô của đối tượng mục tiêu .
  • Nhân khẩu học của khách truy cập: Đảm bảo rằng nội dung được tiêu thụ bởi đối tượng khách hàng tiềm năng của thương hiệu (thời đại, giới tính và lợi ích chung.,,,)
  • Địa lý: Bằng cách xác định địa lý đối tượng, doanh nghiệp có thể quyết định phân bổ tài nguyên cho một vị trí cụ thể và, nếu cần, điều chỉnh ngân sách và chiến lược nhắm mục tiêu tiếp thị đến một khu vực địa lý nhất định.
  • Thời gian trung bình trên trang: Số liệu này cung cấp đánh giá về sự tham gia của khách hàng.
  • Tỷ lệ thoát: Số liệu này cho biết tỷ lệ khách truy cập đã đến trang web, đã xem một trang và rời đi.
  • Source of traffic (SEO, social media, referral, direct): Là thang đo cơ bản nhất và cho biết lưu lượng truy cập website đến từ đâu và ở mức nào.
  • Tốc độ tải trang: Là thời gian mà trang bắt đầu tải đến thời điểm khi tất cả các đối tượng trên trang được tải.
  • Lượt truy cập vào tỷ lệ mua: Là số phiên mà khách truy cập của bạn yêu cầu để chuyển từ tương tác đầu tiên sang mua hàng đã hoàn thành.
  • Các trang đích phổ biến: Là những trang trên website có tỷ lệ truy cập cao nhất. Đây là trang đầu tiên khách truy cập nhìn thấy khi họ đến website.